Đã bao giờ bạn thắc mắc 2 số đầu tiên trên biển số xe là gì chưa? Đáp án chính là 2 chữ số đại diện cho tỉnh thành mà xe đó đã đăng ký biển số. Vậy làm sao để nhận biết là xe đó thuộc tỉnh thành nào? Cùng Phú Mỹ Express tìm lời giải trong bài dưới đây nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Giải mã cấu trúc ký hiệu của biển số xe
Trên biển số xe ( biển kiểm soát ) thường được phân thành 3 khu vực:
- Bên trái trên cùng: hiển thị 2 chữ số, đại diện cho địa phương đăng ký biển số xe.
- Bên phải trên cùng: là số Seri đăng ký. Bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời kèm theo 1 số tự nhiên trong dãy từ 1 đến 9.
- Hàng dưới cùng: 4 chữ số ( biển cũ ), 5 chữ số – là dãy số nhận diện theo xe ( từ 000.01 đến 999.99 ).
Phân loại biển số xe
Khi di chuyển trên đường, chắc hẳn bạn sẽ thấy ngoài biển số xe màu trắng còn có biển màu xanh dương, màu đỏ và màu vàng. Dựa vào màu nền và màu chữ thì biển số xe được phân thành 6 loại tương ứng như sau:
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen ( seri: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z ) là xe thuộc sở hữu cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Biển số nền màu dương, chữ và số có màu trắng là xe thuộc các cơ quan dân sự và công an.
Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng là xe quân sự hoặc xe của các doanh nghiệp thuộc quân đội.
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen ( seri: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z ) sử dụng cho xe chuyên kinh doanh vận tải như Grab…
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế thương mại, thuộc xe của khu vực kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen seri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe máy trong nước được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BGTVT
Tên địa phương | Ký hiệu | Tên địa phương | Ký hiệu |
---|---|---|---|
Cao Bằng | 11 | Cần Thơ | 65 |
Lạng Sơn | 12 | Đồng Tháp | 66 |
Quảng Ninh | 14 | An Giang | 67 |
Hải Phòng | 15-16 | Kiên Giang | 68 |
Thái Bình | 17 | Cà Mau | 69 |
Nam Định | 18 | Tây Ninh | 70 |
Phú Thọ | 19 | Bến Tre | 71 |
Thái Nguyên | 20 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Yên Bái | 21 | Quảng Bình | 73 |
Tuyên Quang | 22 | Quảng Trị | 74 |
Hà Giang | 23 | Thừa Thiên Huế | 75 |
Lào Cai | 24 | Quảng Ngãi | 76 |
Lai Châu | 25 | Bình Định | 77 |
Sơn La | 26 | Phú Yên | 78 |
Điện Biên | 27 | Khánh Hòa | 79 |
Hòa Bình | 28 | Cục CSGT | 80 |
Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 33 và 40 | Gia Lai | 81 |
Hải Dương | 34 | Kon Tum | 82 |
Ninh Bình | 35 | Sóc Trăng | 83 |
Thanh Hóa | 36 | Trà Vinh | 84 |
Nghệ An | 37 | Ninh Thuận | 85 |
Hà Tĩnh | 38 | Bình Thuận | 86 |
TP. Đà Nẵng | 43 | Vĩnh Phúc | 88 |
Đắk Lắk | 47 | Hưng Yên | 89 |
Đắk Nông | 48 | Hà Nam | 90 |
Lâm Đồng | 49 | Quảng Nam | 92 |
TP. Hồ Chí Minh | 41 và từ 50 đến 59 | Bình Phước | 93 |
Đồng Nai | 39; 60 | Bạc Liêu | 94 |
Bình Dương | 61 | Hậu Giang | 95 |
Long An | 62 | Bắc Cạn | 97 |
Tiền Giang | 63 | Bắc Giang | 98 |
Vĩnh Long | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Hy vọng với những thông tin tra cứu biển số xe mà Phú Mỹ Express đã tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn nhận biết dễ dàng nhanh chóng được biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam khi tham gia giao thông. Việc trang bị kiến thức về mã vùng biển số xe cũng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tham gia giao thông cũng như có cách ứng xử phù hợp nhất đối với từng địa phương.